Hiện nay, các khu công nghiệp mọc lên như nấm, trải dài từ Bắc vào Nam, giúp giải quyết được công ăn việc làm cho người dân địa phương, tăng thêm GDP cho đất nước và cũng thu hút được nhiều sự đầu tư của nước ngoài. Tuy nhiên, nước thải công nghiệp tại các khu công nghiệp là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nước (sông suối, ao hồ, biển,…) và ô nhiễm không khí.
Vậy định nghĩa về nước thải công nghiệp sao cho đúng, phân loại nước thải công nghiệp như thế nào? Các thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp, và các thiết bị sử dụng để xử lý nước thải công nghiệp ra sao? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu ngay tại bài viết này.
Xem thêm:
Nước thải công nghiệp là gì
Định nghĩa
Nước thải công nghiệp là nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp, hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên.
- Nước thải đen là gì? Là loại nước thải từ nhà vệ sinh, nước thải đen chứa hàm lượng cao các chất rắn và một lượng lớn thức ăn dành cho vi khuẩn (thành phần chính là Ni tơ và Photpho). Nước thải đen được chưa làm 2 thành phần là phân và nước tiểu. Một người trưởng thành mỗi năm có thể thải ra môi trường trung bình 0.4kg Phốt pho và 4kg Ni tơ trong nước tiểu, 0.18 kg Phốt pho và 0.55kg Ni tơ trong phân.
- Nước thải xám là gì? Là lượng nước thải bao gồm nước giặt giũ đồ quần áo, nước tắm rửa và nước từ nhà bếp, nhà ăn. Nước thải từ nhà bếp, nhà ăn có chứa một lượng rất lớn chất rắn và dầu mỡ. Cả hai loại nước thải nêu trên đều có chứa các mầm bệnh gây nguy hại cho sức khỏe con người, đặc biệt là nước thải đen vì nó chứa nhiều nhất lượng N và P, là môi trường cực kỳ thuậ lợi cho vi sinh gây hại phát triển.
Các nguồn nước thải công nghiệp
- Nước thải được sản sinh từ nước không được dùng trực tiếp trong các công đoạn sản xuất, nhưng tham gia các quá trình tiếp xúc với các khí. chất lỏng hoặc chất rắn trong quá trình sản xuất.
- Nước thải được sản sinh ngay trong bản thân quá trình sản xuất. Vì là một thành phần của vật chất tham gia quá trình sản xuất, do đó chúng thường là nước thải có chứa nguyên liệu, hoá chất hay phụ gia của quá trình và chính vì vậy những thành phần nguyên liệuhoá chất này thường có nồng độ cào và trong nhiều trường hợp có thể được thu hồi lại. Ví dụ như nước thải này gồm có nước thải từ quá trình mạ điện, nước thải từ việc rửa hay vệ sinh các thiết bị phản ứng, nước chứa amonia hay phenol từ quá trình dập lửa của công nghiệp than cốc, nước ngưng từ quá trình sản xuất giấy.
- Do đặc trưng về nguồn gốc phát sinh lên loại nên loại nước thải này nhìn
- Chung có nồng độ chất gây ô nhiễm lớn, có thể mang tính nguy hại ở mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào bản thân quá trình công nghệ và phương thức thải bỏ. Nước thải công nghiệp loại này cũng có thể có nguồn gốc từ các sự cố rò rỉ sản phẩm hoặc nguyên liệu trong quá trình sản xuất, lưu chứa hay bảo quản sản phẩm,nguyên liệu.
- Thông thường các dòng nước thải sinh ra từ các công đoạn khác nhau của toàn bộ quá trình sản xuất sau khi được sử lý ở mức độ nào đó hoặc không được xử lý, được gộp lại thành dòng thải cuối cùng để thải vào môi trường (hệ thống cống, lưu vực tự nhiên nhưsông, ao hồ…). Có một điều cần nhấn mạnh: thực tiễn phổ biến ở các đơn vị sản xuất, donhiều nguyên nhân, việc phân lập các dòng thải (chất thải lỏng, dòng thải có nồng độ chấtô nhiễm cao với các dòng thải có tải lượng gây ô nhiễm thấp nhưng lại phát sinh vớilượng lớn như nước làm mát, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn…) cũng như việc tuần hoàn sử dụng lại các dòng nước thải ở từng khâu của dây chuyền sản xuất, thường ítđược thực hiện. Về mặt kinh tế, nếu thực hiện tốt 2 khâu này sẽ giúp doanh nghiệp giảm đáng kể chi phí sản xuất, chi phí xử lý nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp bao gồm mấy loại
Nước thải công nghiệp thường được phân loại theo các ngành công nghiệp sản sinh ra nước thải đó nhưng cũng có thể phân loại các chất ô nhiễm trong nước theo phương pháp được sử dụng để xử lý theo bảng dưới đây:
STT |
Chất ô nhiễm |
Phương pháp xử lý |
1 | Dầu mỡ và chất rắn lơ lửng: cát, các oxit và hydroxyt kim loại, sợi, mủ cao su,… | Cơ học có thể kết hợp hoặc không kết hợp với phương pháp kết tủa tạo bông (lọc, lắng, tuyển nổi) |
2 | Các chất hữu cơ hòa tan hay ở dạng nhũ. Ví dụ: thuốc nhuộm, hoạt động bề mặt trong chất giặt, phenol và dẫn xuất, các hợp chất khác có chứa nhóm chức dạng nitrat, nitrit và clorua | Phương pháp hấp thụ |
3 | Các ion kim loại | Phương pháp kết tủa bằng cách thay đổi pH và sử dụng kết tủa bằng muối sunphit |
4 | CN, Cr, S2 | Xử lý bằng phương pháp hóa học: oxy hóa khử |
5 | Muối acid và bazo mạnh, chất hữu cơ ion hóa (trao đổi ion) và không ion hóa (thẩm thấu ngược) | Xử lý bằng trao đổi ion hoặc thẩm thấu ngược |
6 | Đường, Phenol, và một số các chất hữu cơ dễ phân hủy khác | Các phương pháp sinh học: hiếu khí, yếu khí tự nhiên |
Các loại nước thải đang gây đau đầu cho nhà chức trách trong việc kiểm soát:
- Nước thải sản xuất bột ngọt
- Nước thải sản xuất café
- Nước thải sản xuất bia
- Nước thải sản xuất đường
- Nước thải sản xuất giấy
- Nước thải sản xuất cao su
- Nước thải ngành xi mạ
- Nước thải ngành khoáng sản
- Nước thải ngành dệt nhuộm
Thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp
Các thông số đặc trưng cho nước thải công nghiệp bao gồm nhiệt độ, mùi vị, màu sắc, độ đục, các chất ô nhiễm không tan như các chất có thể lắng được, chất rắn lơ lửng và các chất nổii như dầu, mỡ; các chất tan như các muối vô cơ, các hợp chất hữu cơ tan trong nước, axit, kiềm. Có những loại muối tan như muối sunfat, muối clorua không có khả năng phân hủy sinh học.
- Các chất hữu cơ: đặc trưng bởi các thông số BOD và COD
- Tổng cacbon hữu cơ TOC: tổng các hợp chất hữu cơ có chứa cacbon
- Cacbon hữu cơ hòa tan DOC
- Các độc tố: nước thải chứa các kim loại nặng như thủy ngân, đồng, chì, kẽm, cađimi…
Đặc tính nước thải được xác định qua đo đạc, lấy mẫu phân tích. Đặc tính nước thải cho phép đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải và là những thông số cần thiết để lựa chọn phương pháp xử lý và thiết kế tính toán các thiết bị xử lý.
Tiêu chuẩn và đặc tính của nước thải của một số ngành sản xuất
- Amoniac: Sau làm sạch bằng đồng – amoniac 0,17
- Amoniac 0,5
- Đồng 1,0
- Nitric hydrocacbonat Tới 1
- Vơi hơi ngưng tụ 1,17
- Amoniac 0,8
- Metanol và fomandehit 0,10
- Axit nitric (sau lò thổi – tận dụng phế liệu) 0,06
- Cacbon dioxit 0,16
- Nitrat amoni (NH4NO3) (sau loại muối khoáng cảu nước bằng trao đổi ion) 0,08
- Canxi sunfat 3,0
- Canxi clorua 2,62
- Magie clorua 1,56
- Natri clorua 5,46
- Cacbamit (với hai cốc ngưng tụ) 0,45
- Amoniac 0,1
- Cacbamit 1,0
- Metanol (sản phẩm đấy hệ thống chưng luyện) 1,0
- Metanol 2,0
- Xôđa nung 8,0 – 10
- Hạt rắn lơ lửng 20 – 24
- Canxi clorua 110 – 120
- Canxi sunfat 0,7 – 0,8
- Natri clorua 50 – 60
- Amoni hydroxit 0,1 – 0,12
- Supephotphat kép
- Sau sấy axit phôtphoric 0,06 – 0,08
- Axit flosilic 0,1
- Axit phôtphoric 0,5 – 0,6
- Canxi sunfat 60 – 70
- Sau tạo hạt 0,08 – 0,12
- Các hạt lơ lửng 35 – 40
- Axit phôtphoric 3 – 4
- Axit flosilic 23 – 25
- Axit clohydric 12 – 13
- Axit clohydric Đến 0,01
- Nitrobenzen 50 – 60
- Axit sunfuric, axit nitric và nitrobenzen 1,0 – 2,0
- Axit ađipic HOOC – (CH2)4 – COOH 8,0
- Nitric nitrat 5,0
- Natri oxalat 1,5
Trên cơ sở kết quả phân tích các đặc tính của nước thải sẽ nghiên cứu so sánh các phương án xử lý khác nhau, các thông số phải đo và phân tích là: độ pH, nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD, hàm lượng chất rắn TS, SS, các hóa chất độc hại và kim loại nặng, nhiệt độ, hàm lượng dầu, mỡ, hàm lượng photpho, nitơ… Đó là những đặc tính của nước thải công nghiệp.
Thiết bị xử lý nước thải công nghiệp
Trong xử lý nước thải công nghiệp phải cần sử dụng đến rất nhiều trang thiết bị, dưới đây là một số trang thiết bị chính được ứng dụng trong xử lý nước thải khu công nghiệp.
- Thiết bị cô đặc, bay hơi
- Thiết bị phân giải dioxin trong nước
- Thiết bị lọc màng ceramic Kubota (Flicera ®)
- Thiết bị tạo bông kết tủa siêu cao tốc
- Thiết bị khử phốt pho
- Thiết bị hấp thu Pulse Head
- Máy bơm chìm hút bùn
- Máy bơm chìm nước thải
- Thiết bị xử lý màng sinh học kiểu tầng sôi
- Thiết bị xử lý yếm khí nồng độ cao
- Thiết bị bay hơi Hadowako Evaporator
- Máy khử nước theo nguyên lý ép trục vít kiểu đa bản
- Máy khử nước trong bùn
- Máy ép trục vít kiểu trống qay gia áp ISGK
- Máy cô đặc li tâm
- Máy cô đặc kiểu băng tải
- Thiết bị sấy kiểu đĩa nghiêng
- Thiết bị sấy bùn kiểu cứng hóa bề mặt
- Thiết bị đo TOC tự động
- Thiết bị đo Ni tơ tổng tự động